Cloud Grandstream

Các bộ phát Grandstream bạn có thể quan tâm

[Products: 2507,2511,2292,2512]

Sau khi bạn đã cài đặt bộ phát Grandstream lên GWN Cloud thành công, bước tiếp theo sẽ là cài đặt tên và mật khẩu WiFi cho bộ phát Grandstream.

Phần cài đặt này sẽ được thực hiện bên trong Tab SSIDs của GWN Cloud, bao gồm:

I. Summary (Tóm tắt)

II. Configuration (Cài đặt)

I. Summary: Thống kê Tên WiFi trên Grandstream Cloud

Trang Summary hiển thị số liệu thống kê về các SSID khác nhau, bao gồm số lượng thiết bị (Client Count) kết nối đến SSID cũng như mức độ sử dụng băng thông (Bandwidth Usage) trên mỗi khoảng thời gian.

Trong trang Summary bạn có thể tùy chọn:

– Khoảng thời gian cần xem thống kê ở phần For the Last với các mức thời gian: 2 tiếng, 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng.

– Tên WiFi (SSID) cần thống kê: mặc định trang sẽ thống kê toàn bộ All SSIDs, bạn cũng có thể chọn xem thống kê của từng SSID.

II. Configuration: Cài đặt tên wifi và mật khẩu trên Grandstream Cloud

Trong SSIDs Configuration, bạn có thể tạo mới Tên WiFi (SSID) hoặc thay đổi cài đặt Tên WiFi (SSID) đã tạo.

– Để tạo mới SSID bạn chọn Add

– Để chỉnh sửa cài đặt SSID đã tạo bạn chọn Edit trong Actions

Để xóa SSID đã tạo bạn chọn Delete trong Actions

– Sau khi chọn Add hoặc Edit, cửa sổ WiFi Setting sẽ hiện ra. Bạn nhập những thông tin cơ bản sau để tạo SSID:

  • SSID: Tên WiFi cần đặt
  • Enabled: Chọn để kích hoạt tên WiFi này.
  • WPA Pre-Shared Key: Mật khẩu WiFi cần tạo.

*Bạn có thể tham khảo thêm các tính năng trong WiFi Settings ở cuối bài viết.

– Mặc định Tên WiFi (SSID) này sẽ áp dụng cho tất cả Bộ phát trong Network.

Bạn có thể loại trừ (không áp dụng) cho bộ phát mong muốn trong phần Device Membership

Chọn bộ phát muốn loại trừ, chọn tiếp để chuyển bộ phát đó ra khỏi Member Devices

– Sau đó nhấn Save để lưu cài đặt

Bạn có thể kiểm tra các SSID Bộ phát Grandstream đang phát bằng cách sau:

Access Points → Status → Chọn bộ phát cần kiểm tra

Chọn Info SSID hiển thị các tên wifi bộ Grandstream đang phát

Ví dụ trong hình: Bộ Grandstream MAC 00:0B:82:F2:C5:F4 đang phát 3 SSID:

  • JUNENOODLE HOUSE
  • JUNENOODLE HOUSE 2.4GHz
  • Order

Bảng chú thích các tính năng cài đặt Tên WiFi (SSID) trong WiFi Settings của Grandstream Cloud.

SSID Tạo hoặc thay đổi tên WiFi Grandstream Enabled Chọn để kích hoạt tên WiFi Grandstream VLAN Chọn để kích hoạt VLAN và nhập VLAN ID. Nếu không chọn, tên WiFi này sẽ sử dụng lớp mạng mặc định do Router cấp. SSID Band

Chọn băng tần WiFi bộ phát Grandstream GWN sẽ phát:

  • Hai băng tần 2.4GHz + 5GHz
  • 2.4GHz
  • 5GHz

Security Mode

Chọn chế độ bảo mật:

  • WEP 64-bit: ký tự có thể là 0-9 hoặc A-F với độ dài 10 ký tự, hoặc bảng ký tự ASCII với độ dài 5 ký tự
  • WEP 128-bit: ký tự có thể là 0-9 hoặc A-F với độ dài 26 ký tự, hoặc bảng ký tự ASCII với độ dài 13 ký tự
  • WPA/WPA2: Sử dụng “PSK” hoặc “802.1x” làm WPA Key Mode, với “AES” hoặc “AES/TKIP” là Kiểu Mã Hóa.
  • WPA2: Sử dụng “PSK” hoặc “802.1x” làm WPA Key Mode, với “AES” hoặc “AES/TKIP” là Kiểu Mã Hóa. Đây là kiểu bảo mật được khuyến cáo sử dụng.
  • Open: Không cần mật khẩu. Người dùng sẽ kết nối mà không cần xác thực. Không nên dùng vì lý do không bảo mật.

WEP Key

Nhập mật khẩu cho chế độ bảo mật WEP

Lựa chọn này sẽ hiển thị khi lựa chọn WEP64-bit/WEP128-bit làm Security Mode.

WPA Key Mode Chọn kiểu mật khẩu (xác thực Pre-shared Key hoặc 802.1X) WPA Encryption Type Chọn kiểu mã hóa (AES hoặc AES/TKIP). WPA Pre-Shared Key

Nhập mật khẩu tối thiểu 8 và tối đa 64 ký tự.

Lựa chọn này chỉ hiển thị khi chọn PSKWPA Key Mode.

RADIUS Server Address

Nhập địa chỉ của máy chủ xác thực RADIUS.

Lựa chọn này chỉ hiển thị khi chọn 802.1xWPA Key Mode.

RADIUS Server Port

Nhập Cổng của máy chủ RADIUS (mặc định là 1812).

Lựa chọn này chỉ hiển thị khi chọn 802.1xWPA Key Mode.

RADIUS Server Secret Nhập mật khẩu bí mật để người dùng xác thực bằng máy chủ RADIUS. Lựa chọn này chỉ hiển thị khi chọn 802.1xWPA Key Mode. RADIUS Accounting Server Address Nhập địa chỉ máy chủ thống kê RADIUS. Lựa chọn này chỉ hiển thị khi chọn 802.1xWPA Key Mode. RADIUS Accounting Server Port Nhập Cổng của máy chủ thống kê RADIUS. Lựa chọn này chỉ hiển thị khi chọn 802.1xWPA Key Mode. RADIUS Accounting Server Secret Nhập mật khẩu bí mật của máy chủ thống kê RADIUS. Lựa chọn này chỉ hiển thị khi chọn 802.1xWPA Key Mode. RADIUS NAS ID Nhập RADIUS NAS ID được dùng để thông báo nguồn gốc các yêu cầu truy cập RADIUS, máy chủ RADIUS có thể chọn chính sách cho các yêu cầu đó. Lựa chọn này chỉ hiển thị khi chọn 802.1xWPA Key Mode. Enable Captive Portal Chọn để kích hoạt tính năng Hiển Thị Trang Chào – WiFi Marketing Captive Portal Policy Lựa chọn các chính sách Trang chào đã được tạo ở phần “CAPTIVE PORTALMAC Filter Chọn Blacklist hoặc Whitelist để xác định địa chỉ MAC của thiết bị sẽ bị chặn hoặc được phép kết nối đến WiFi. Mặc định tính năng này không kích hoạt. Enable Dynamic VLAN

Khi được kích hoạt, người dùng sẽ được nhận địa chỉ IP tương ứng với cấu hình VLAN trên thông tin người dùng máy chủ RADIUS.

Lựa chọn này chỉ hiển thị khi chọn 802.1xWPA Key Mode.

Client Isolation

Tính năng Client Isolation chặn các kết nối TCP/IP giữa các thiết bị đã kết nối đến Bộ phát Grandstream GWN76XX. Tính năng Client Isolation giúp tăng bảo mật trong mạng WiFi Khách hoặc WiFi Công cộng. Tính năng này có những tùy chọn sau:

  • Radio Mode: thiết bị khách có thể kết nối các dịch vụ internet, Bộ định tuyến (Router) và bộ phát Grandstream, nhưng không thể kết nối đến các thiết bị khác trong nội bộ.
  • Internet Mode: thiết bị khách chỉ được phép truy cập các dịch vụ mạng và không thể truy cập các dịch vụ quản lý nội bộ cũng như Router và bộ phát.
  • Gateway MAC Mode: thiết bị khách chỉ được truy cập đến địa chỉ MAC của Router chính, còn các kết nối còn lại đều bị chặn.

Gateway MAC Address

Bạn cần nhập địa chỉ MAC này khi dùng tính năng Client Isolation, để người dùng không bị mất kết nối đến mạng (thường là Internet).

Nhập địa chỉ MAC của Router trong mạng LAN.

Ví dụ: 00:0B:82:8B:4D:D8

SSID Hidden Chọn để ẩn tên WiFi. Tên WiFi sẽ không được hiển thị trên danh sách kết nối WiFi. Để kết nối tên WiFi ẩn, bạn phải nhập thủ công chính xác Tên và Mật khẩu WiFi. Beacon Interval

Các tín hiệu Beacon giúp giữ cho mạng được đồng bộ hóa và cung cấp thông tin chính về mạng như SSID, Timestamp…

  • Sử dụng Khoảng cách tín hiệu cao: Bộ phát sẽ gửi các tín hiệu broadcast ít thường xuyên hơn. Điều này giúp băng thông tốt hơn, do đo giúp tốc độ mạng/hiệu xuất cao hơn. Điều này cũng giúp tiết kiệm pin cho thiết bị đầu cuối.
  • Sử dụng Khoảng cách tín hiệu thấp: Bộ phát sẽ gửi các tín hiệu broadcast thường xuyên hơn. Việc này giúp ích trong môi trường cần xuyên nhiều vật cản, gửi tín hiệu thường xuyên giúp tăng cơ hội nhận quét thấy tên WiFi kém sóng.

Giá trị mặc định 100ms. Khoảng cách cho phép 40-500 ms.

DTIM Period

Cài đặt tần suất DTIM

Giá trị mặc định là 1, có thể cài đặt từ 1-10

Wireless Client Limit

Cấu hình giới hạn cho số lượng thiết bị kết nối. Nếu có một SSID trên mỗi bộ phát trong mạng, mỗi SSID sẽ có cùng giới hạn. Do đó, đặt giới hạn 50 sẽ giới hạn mỗi SSID của bộ phát cho 50 người dùng. Giá trị 0 có nghĩa là giới hạn bị vô hiệu hóa.

Client Inactivity Timeout Bộ phát sẽ ngắt các thiết bị khách nếu thiết bị đó hoàn toàn không sử dụng gì trong một thời gian Client Bridge Client Time Policy Cài đặt khoảng thời gian cho phép thiết bị khách kết nối mỗi ngày / tuần / theo chu kì. Mặc định là không kích hoạt Convert IP multicast to unicast Khi kích hoạt, Bộ phát sẽ chuyển luồng multicast thành luồng unicast vào kết nối wifi. Việc này giúp gia tăng chất lượng và độ ổn định của luồng dữ liệu video/audio và giữ lại 1 phần băng thông cho khách sử dụng luồng dữ liệu khác. Schedule Chọn các chính sách được lập lịch (Schedule) cho SSID này. Tính năng lập lịch này có thể quản lý trong phần “System ScheduleEnable Minimum RSSI Minimum RSSI (dBm) Enable Minimum Rate Kích hoạt giới hạn tốc độ truy cập tối thiểu cho thiết bị khách. Chức năng này giúp đảm bảo chất lượng kết nối giữa thiết bị khách và bộ phát. Minimum Rate (Mbps)

Cài đặt tốc độ truy cập tối thiểu. Một khi thiết bị khách ít hơn tốc độ đó, Bộ phát sẽ ngắt kết nối với thiết bị đó.

Enable Voice Enterprise

Kích hoạt tính năng này giúp thiết bị khách kết nối đến bộ phát Grandstream hoạt động chuyển vùng (roaming) tốt hơn.

  • chuẩn 802.11k giúp thiết bị khách tăng tốc tìm kiếm các Bộ phát gần đó có sẵn bằng cách tạo danh sách để tối ưu hóa. Khi cường độ sóng của bộ phát hiện tại yếu đi, thiết bị khách của sẽ quét các Bộ phát gần đó từ danh sách này.
  • Khi thiết bị chuyển vùng từ Bộ phát này sang bộ phát khác cùng lớp mạng, chuẩn 802.11r dùng tính năng Fast Basic Service Set Transition (FT) để xác thực nhanh hơn. tính năng FT hoạt động với cả 2 kiểu xác thực pre-shared key (PSK) và 802.1X
  • chuẩn 802.11v cho phép thiết bị khách trao đổi thông tin về hệ thống mạng.

Chuẩn 11R cần kích hoạt cho tính năng đàm thoại doanh nghiệp. 11V và 11K là tùy chọn.

Kích hoạt Voice Enterprise chỉ có sẵn với chế độ bảo mật “WPA/WPA2” và “WPA2

Enable 11R Chọn kể kích hoạt chuẩn 802.11r Enable 11K Chọn kể kích hoạt chuẩn 802.11k Enable 11V Chọn kể kích hoạt chuẩn 802.11v ARP Proxy Khi được kích hoạt, Bộ phát sẽ tránh chuyển các tín hiệu ARP đến các Máy Trạm, trong khi chủ động trả lời các yêu cầu ARP trong mạng LAN.